1. Tổng quan
Những động từ nhóm 2 ở dạng nguyên mẫu kết thúc bằng « -IR ».
Chú ý : Không phải tất cả động từ kết thúc bằng « -IR » đều thuộc nhóm 2. Một số động từ lại thuộc nhóm 3.
Động từ nhóm 2 có khoảng 300 động từ. Khi mà bạn bắt đầu học tiếng pháp, bạn phải biết 2 động từ : finir (xong, kết thúc) và choisir (chọn lựa).
Những động từ thuộc nhóm này thường diễn tả sự thay đổi trạng thái :
grandir : devenir grand (lớn lên, tăng thêm)
grossir : devenir gros : (mập lên, làm to ra)
maigrir : devenir maigre (làm gầy đi)
rougir : devenir rouge (đỏ mặt)
blanchir : devenir blanc (trở nên trắng)
rajeunir : devenir plus jeune (làm trẻ lại)
vieillir : devenir plus vieux (già đi)
Ở thì hiện tại, ta chia động từ nhóm 2 như sau :
– Để động từ nguyên mẫu và bỏ đi đuổi IR
– Thêm vào phần đuôi : -is, -is, -it, -issons, -issez, -issent
Finir (xong) | ||
Je finis | Nous finissons | |
Tu finis | Vous finissez | |
Il/elle/on finit | Ils/elles finissent |
Lưu ý :
- Ngôi “Je, Tu” chia giống nhau.
- Động từ chia ở ngôi “je, tu, il, elle, on” đọc giống nhau.
- Ví dụ
Sau đây là 10 động từ nhóm 2 thường gặp nhất :
1. finir (xong, kết thúc)
2. choisir (chọn lựa)
3. réussir (thành công)
4. réfléchir (suy nghĩ)
5. se réunir (gặp, hội họp)
6. obéir (vâng lời)
7. réagir (phản ứng)
8. grandir (lớn lên, tăng thêm)
9. fournir (đưa ra, cung cấp)
10. punir (phạt)