Có một loại từ mà mỗi lần học tiếng Pháp cơ bản, rất nhiều người thắc mắc về tên gọi cũng như công dụng của nó. Đó chính là PRONOMS TONIQUES pʁɔ.nɔ̃ tɔ.nik, đại từ tiếng Pháp cơ bản. Loại từ này có thể được gọi với hai cái tên hoặc là Đại từ mang trọng âm, hoặc là Đại từ nhấn mạnh. Hãy cùng phân tích xem nghĩa nào đúng hơn qua các cách dùng PRONOMS TONIQUES.
Khái niệm chung về Đại từ nhấn mạnh – đại từ tiếng Pháp cơ bản:
PRONOMS TONIQUES pʁɔ.nɔ̃ tɔ.nik nếu phân tích ra từng từ thì:
– PRONOM pʁɔ.nɔ̃ có nghĩa là đại từ;
– TONIQUE tɔ.nik trong ngôn ngữ học có nghĩa là “mang thanh điệu” hoặc “mang trọng âm”;
– Theo phân tích nghĩa từng từ thì PRONOMS TONIQUES chính là Đại từ mang Trọng âm rồi.
Cách sử dụng
Các PRONOMS TONIQUES sẽ bao gồm các từ tương ứng với các đại từ chủ ngữ như sau:
Je – MOI (tôi); Nous – NOUS (chúng tôi)
Tu – TOI (bạn); Vous – VOUS (các bạn)
il – LUI (anh ấy) ils – EUX (các anh ấy)
Elle – ELLE (cô ấy) Elles – ELLES (các cô ấy).
Các ví dụ:
Các PRONOMS TONIQUES là những từ được viết hoa nguyên cả từ nhé.
PRONOMS TONIQUES được dùng để nhấn mạnh một danh từ hoặc đại từ, ví dụ như:
VOUS, vous êtes Français – Các bạn, các bạn là người Pháp;
MOI, je suis Vietnamienne – Còn tôi, tôi là người Việt Nam.
PRONOMS TONIQUES đứng sau từ C’EST, ví dụ:
C’est TOI, Minh? – Bạn phải không, Minh?
Oui, c’est MOI – Ừ, là tôi đây.
PRONOMS TONIQUES đứng trước AUSSI và sau PAS:
Tu aimes la danse. MOI, aussi – Bạn thích nhảy múa. Tôi cũng vậy.
Elle aime travailler. Et TOI? Pas MOI (pas LUI, pas NOUS…). – Cô ấy thích làm việc. Còn bạn? Tôi không thích (anh ấy không, chúng tôi không…)
PRONOMS TONIQUE đứng sau một giới từ:
J’achète ce livre pour TOI. (tôi mua cuốn sách này cho bạn)
Ils viennent chez TOI ce soir? (họ đến nhà bạn tối nay?)
Tu vas au cinéma avec LUI. (bạn đi xem phim với anh ta)
Je préfère rester chez MOI (tôi thích ở nhà tôi hơn).
Là đại từ nhấn mạnh hay đại từ mang trọng âm đều được, miễn là xài đúng ngữ pháp của PRONOMS TONIQUES là được.
Nguồn: Bonjour Team
2 Responses
Great article thank you for sharing!