Nhiều bạn vẫn hay nhầm lần giữa cách dùng của Faire và Jouer, vậy làm thế nào để phân biệt ngữ pháp tiếng Pháp giữa hai động từ này?
Chia động từ Faire và Jouer
Faire và Jouer là hai động từ khác nhau hoàn toàn về cách chia. Fairer thuộc nhóm động từ thứ 3 còn Jouer thuộc nhóm động từ thứ 1. Các động từ sẽ được chia như sau:
VERBE (Động từ) FAIRE
Je fais | Nous faisons |
Tu fais | Vous faites |
Il/elle/on fait | Ils/elles font |
VERBE (Động từ) JOUER
Je joue | Nous jouons |
Tu joues | Vous jouer |
Il/elle/on joue | Ils/elles jouent |
Lưu ý: ngôi Nous trong động từ faire sẽ đọc là /fə.zɔ̃/
Phân biệt ngữ pháp tiếng Pháp với hai động từ:
Để diễn tả các hoạt động (thể dục thể thao, game…), người ta thường dùng động từ Faire và Jouer.
1. Động từ JOUER:
Động từ JOUER được sử dụng để nói về các môn thể thao đội nhóm (thường là với quả banh hay quả bóng), những trò chơi và các nhạc cụ.
- JOUER à + mạo từ + tên môn thể thao đội nhóm. Ví dụ: Ils jouent au tennis (Các anh ấy chơi te-nis);
- JOUER de + mẹo từ + tên nhạc cụ. Ví dụ: vous jouer de la trompette (bạn chơi trompet);
- JOUER à + mạo từ + trò chơi. Ví dụ: elle joue au poker (cô ấy chơi bài);
Ví dụ:
a. Những môn thể thao với bóng:
Je joue : au football ⚽️, au basketball 🏀, au handball 🤾♂️, au rugby 🏉 , au volley 🏐, au bowling 🎳, …
b. Những môn thể thao với trái banh:
Je joue : au golf 🏌️, au tennis 🎾, au badminton 🏸, au tennis de table (= ping-pong) 🏓, au baseball ⚾️, …
c. Những trò chơi:
Je joue : aux jeux vidéo 🎮, aux cartes 🃏, aux échecs ♞, au Monopoly 💵, aux fléchettes 🎯, …
b. Âm nhạc:
Je joue : de la guitare 🎸, du piano 🎹, de la trompette 🎺, du violon 🎻, du saxophone 🎷, …
2. Động từ FAIRE:
Động từ FAIRE có thể dùng nhiều hơn: người ta có thể sử đụng cho tất cả các môn thể thao cũng như cho các nhạc cụ, nhưng không dùng cho các trò chơi.
- FAIRE de + mạo từ + tất cả các môn thể thao. Ví dụ: je fais du basketball (tôi chơi bóng rổ);
- FAIRE de + mạo từ + nhạc cụ. Ví dụ: nous faisons du piano (chúng tôi chơi piano);
- FAIRE + mạo từ + những công việc nhà. Ví dụ: tu fais la vaisselle (bạn nấu ăn);
✔︎ Chúng ta có thể nói: “Je joue au tennis” hay “Je fais du tennis” ⎜ “Je joue de la guitare” hay “Je fais de la guitare”
✘ Chúng ta không thể nói: “Je fais des jeux vidéo” hay “Je fais du poker” → vì đây là những trò chơi.
Động từ FAIRE sử dụng cho các hoạt động thường ngày và các môn thể thao (những môn mà không phải trò chơi).
Ví dụ:
a. Những môn thể thao:
Je fais : du ski ⛷, de la boxe 🥊, de la natation 🏊, du judo 🥋, de la musculation 💪🏻, du vélo 🚴, …
b. Những công việc nhà:
Je fais : la vaisselle (nấu ăn), le ménage (dọn dẹp), la poussière (hút bụi), les courses (đi chợ), …
Bài tập: điền động từ Faire hoặc Jouer vào chỗ trống
J’ai une grande famille et nous sommes tous très actifs. Je ……… du judo, je ……… au volley et je ……… de la guitare. Mon frère ……… du vélo, ……… aux jeux vidéo et ……… de la guitare basse. Ma sœur ……… au tennis, mais elle ……… aussi au ping-pong. Elle ……… de la batterie. La semaine, ma mère ……… les courses, ……… la vaisselle, mais le week-end, elle ……… du yoga et elle ……… de la trompette. Enfin, mon père ……… au rugby, ……… de la natation, mais le week-end il, ……… au poker avec des amis. Parfois le dimanche, nous ……… tous ensemble de la musique. On ……… du rock et de la pop. Après, quand nous sommes trop fatigués, nous ……… la sieste.