Bổ ngữ trong tiếng Pháp có thể là danh từ hoặc cụm từ bổ sung nghĩa cho động từ cũng như giúp câu nói hoặc viết rõ ràng hơn. Trong tiếng Pháp sẽ bao gồm bổ ngữ trực tiếp, bổ ngữ gián tiếp…
Định nghĩa bổ ngữ trong tiếng Pháp
Nhiều bạn lúc mới bắt đầu học ngoại ngữ chắc sẽ có hơi ngỡ ngàng với cụm từ bổ ngữ. Trong tiếng Pháp cơ bản, bổ ngữ chính là cụm động từ – bổ sung nghĩa rõ hơn cho động từ của câu. Những động từ này sẽ được gọi là ngoại động từ (verbe transitif). Một bổ ngữ sẽ chỉ rõ hành động của động từ qua các từ chỉ người, động vật, hoặc các vật thể vô tri vô giác như một món đồ nào đó.
Bổ ngữ là thành phần quan trọng của câu tương đương như chủ ngữ và vị ngữ, vì nếu chúng ta xóa đi thì câu sẽ không nghĩa như trước nữa. Để rõ hơn chúng ta có thể xem qua ví dụ dưới đây:
Ví dụ: Je mange une pomme (tôi ăn một trái táo)
-> Trong câu này “une pomme (trái táo)” chính là bổ ngữ. Nếu ta bỏ “une pomme” thì câu chỉ còn nghĩa Je mange (tôi ăn). Câu sẽ khó hiểu cho người nghe hơn nhiều phải không nào?
Vậy các bổ ngữ sẽ là những nhóm nào?
- Một tên riêng hoặc một nhóm danh từ. Ví dụ: Je regarde Sophie (tôi thấy Sophie). Je parle à ma mère (Tôi nói chuyện với mẹ tôi);
- Một đại từ nhân xưng/chỉ người. Ví dụ: Je la regarde (tôi thấy cô ấy). Je lui parle (tôi nói chuyện với anh ấy);
- Đại từ liên kết: La pomme que j’ai mangée était pourrie (trái táo mà tôi đã ăn đã bị thối);
- Động từ nguyên mẫu: Je veux marcher (tôi muốn đi bộ);
- Một mệnh đề được giới thiệu bởi giới từ “que”: Je sais que tu vas revenir (tôi biết bạn sẽ trở lại);
- Một mệnh đề được giới thiệu bởi các từ nghi vấn(combien, pourquoi, comment, quand, quel…) : Je me demande pourquoi il ne me parle plus. (tôi tự hỏi tại sao anh ấy không nói chuyện với tôi nữa).
Thông thường, các bổ ngữ sẽ được đặt đằng sau động từ, ví dụ như: Je mange une pomme ; Je regarde la télévision.
Nhưng có khi cũng xuất hiện trước động từ ví dụ như:
- là một đại từ bổ nghĩa: Je lui parle. Je le vois.
- Là đại từ liên kết: la pomme que j’ai mangée;
- Là động từ nguyên mẫu được đặt đầu câu: Danser, j’adore!
- Trong câu hỏi theo đúng hình thức: Quels livres as-tu lus?
- Trong câu cảm thán : Quelle belle robe tu as!
One Response