Bạn nào học tiếng Pháp đều biết danh từ trong tiếng Pháp thường sẽ có giống đực giống cái, số ít số nhiều. Dưới đây là những danh từ đặc biệt thường chỉ dùng số ít hoặc chỉ dùng số nhiều để có nghĩa đúng của nó.
Những danh từ đặc biệt trong tiếng Pháp:
Những danh từ không bao giờ để số nhiều (noms sans pluriel)
- le lait \lə lɛ\ : sữa (uống);
- le sucre \lə sykʁ\ : đường (ăn);
- le savoir \lə sa.vwaʁ\ : kiến thức
- le dire \lə diʁ\ : lời nhận xét;
- la beauté \la bo.te\ : vẻ đẹp;
- la bonté \la bɔ̃.te\ : lòng tốt;
- la chimie \la ʃi.mi\ : hóa học;
- l’histoire \l‿is.twaʁ\ : lịch sử;
- l’or \l‿ɔʁ\ : vàng;
- l’argent \l‿aʁ.ʒɑ̃\ : tiền;
- le fer \lə fɛʁ\ : sắt;
Những danh từ luôn là số nhiều
- Félicitations! \fe.li.si.ta.sjɔ̃\ : chúc mừng;
- Mœurs \mœʁ\ : phong tục, thói quen;
- Alentours \a.lɑ̃.tuʁ\ : vùng lân cận;
- Fiançailles \fi.jɑ̃.sɑj\ : lễ đính hôn;
- Préparatifs \pʁe.pa.ʁa.tif\ : sự chuẩn bị, sự sửa soạn;
- Annales \a.nal\ : tập san, sử biên niên;
- Épousailles \e.pu.zaj\ : lễ cưới;
- Archives \aʁ.ʃiv\ : tài liệu lưu trữ
- Environs \ɑ̃.vi.ʁɔ̃\ : vùng xung quanh, vùng phụ cận
- Relevailles \ʁəl.vaj\ : lễ giải cử;
- Ébats \e.ba\ : sự vui đùa;
- Fardoches \faʁ.dɔʃ\ : bụi rậm;
- Victuailles \vik.tɥaj\ : thức ăn, thực phẩm;
- Entailles \ɑ̃.tɑj\ : vết khía;
- Honoraires \ɔ.nɔ.ʁɛʁ\ : lệ phí;
- Frais \fʁɛ\ : phí tổn, chi phí;
- Errements \ɛʁ.mɑ̃\ : những sai lầm;
- Sévices \se.vis\ : hành động tàn nhẫn.
Lưu ý: các danh từ này vẫn có thể sử dụng số nhiều hoặc số ít được (ngược lại với trường hợp “số” hay dùng), nhưng sẽ có nghĩa khác nên bạn cần tìm hiểu nghĩa trước khi đặt trong bài viết.
Mon