Người Pháp vẫn hay dùng các thì như tương lai gần, quá khứ tức thời, hiện tại tiếp diễn… Nhưng các thì này được diễn đạt như thế nào trong giao tiếp tiếng Pháp cơ bản ?
Các thì trong giao tiếp tiếng Pháp cơ bản
Passé Récent (quá khứ tức thời):
Công thức: VENIR DE \və.niʁ də\ + (verbe) INFINITIF
Passé récent là một “thì” trong quá khứ, diễn tả hành động chỉ vừa mới (đã) xảy ra ngay thời điểm mà chúng ta nói. Passé récent thường dùng trong giao tiếp là chủ yếu. Trong tiếng Việt sẽ dùng “vừa mới”.
Ví dụ:
- Tớ vừa mới đến – je VIENS D’ARRIVER;
- Anh ấy vừa mới ăn – il VIENT DE MANGER
Présent progressif (hiện tại tiếp diễn) :
Công thức : ÊTRE EN TRAIN DE \ɛ.tʁ‿ɑ̃ tʁɛ̃ də\ + (verbe) INFINITIF
Présent progressif được gọi là “thì” HIỆN TẠI TIẾP DIỄN, nhằm diễn tả các hành động đang diễn ra trong thời điểm mà người ta nói, trong tiếng Việt mình vẫn hay bảo là “đang”.
Ví dụ:
- Cậu đang ăn đấy à? – ES-tu EN TRAIN DE MANGER?;
- Chúng tớ đang đi chơi – Nous SOMMES EN TRAIN DE SORTIR
Futur Proche (tương lai gần):
Công thức: ALLER \a.le\ + (verbe) INFINITIF
Futur Proche là một “thì” trong tương lai, để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần so với thời điểm mà chúng ta nói, trong tiếng Việt sẽ dùng “sắp”.
Ví dụ:
- Các bạn sắp dùng bữa sáng chưa? – ALLEZ – vous PRENDRE le petit déjeuner?;
- Các anh ấy sẽ đến đó chứ? – VONT – ils y ARRIVER?