Học tiếng Pháp cũng được vài tháng rồi nhưng vẫn chưa nắm được cách nói về quốc tịch trong tiếng Pháp như thế nào? Hay bạn đang tự học và vẫn loay hoay với quốc tịch? Cùng Pháp ngữ Bonjour gỡ các khúc mắc của bạn nào…
Cách nói về quốc tịch trong tiếng Pháp
Đầu tiên chúng ta cần biết, các từ chỉ về quốc tịch cơ bản là tính từ. Mà tính từ thì cần phải tuân theo nguyên tắc hợp giống hợp số với danh từ mà nó đi kèm. Để hiểu rõ về nguyên tắc này bạn có thể xem qua ở đây.
Masculin (giống đực) | Féminin (giống cái) |
Je suis vietnamien Tu es japonais Il est français Nous sommes italiens Vous êtes américain (politesse – lịch sự) Vous êtes américains (pluriel – số nhiều) Ils sont russes | Je suis vietnamienne(người Việt) Tu es japonaise (người Nhật) Elle est française (người Pháp) Nous sommes italiennes (Ý) Vous êtes américaine (politesse) Vous êtes américaines (pluriel) Elles sont russes (Nga) |
Người ta sử dụng các tính từ này để thông tin về quốc tịch của họ nhưng cũng để :
- la musique (le rap américain) – âm nhạc (rap Mỹ);
- la cuisine (la cuisine française) – ẩm thực (ẩm thực Pháp);
- le cinéma (les films italiens) – điện ảnh (phim Pháp)
- etc.
Những tính từ chỉ về quốc tịch luôn đứng đằng sau danh từ.
Nguyên tắc chuyển đổi chung sẽ thường là tính từ chỉ quốc tịch giống đực + e = tính từ chỉ quốc tịch giống cái;
Ví dụ: français (giống đực) + e = française (giống cái)
Trường hợp đặc biệt sẽ là các tính từ chỉ quốc tịch tận cùng bằng đuôi -en + ne = tính từ chỉ quốc tịch giống cái
Ví dụ: vietnamien (giống đực) + ne = vietnamienne (giống cái)
Những tính từ chỉ quốc tịch tận cùng bằng đuôi “c” ở giống đực khi chuyển qua giống cái sẽ thay bằng “que” như turc (nam) -> turque (nữ) hay grec (nam) -> greque (nữ);
⚠️Lưu ý:
- Je suis vietnamienne – Tôi là người Việt Nam. (người Việt Nam ở đây sẽ được xem là tính từ – adjectif);
- Còn người Việt Nam ghi rõ ra Un Vietnamien / les Vietnamiens thì được xem là danh từ – nom.
Exercice : écrivez les nationalités – điền quốc tịch vào phần …
1. Paul est … , il habite à Londres. (Angleterre)
2. Sarah et Jasmine sont … , elles viennent de Marrakech (Maroc)
3. Tomoko est …. (Japon)
4. Les femmes … aiment la mode et les parfums. (France)
5. Ma voisine est … , elle vient de Moscou. (Russie)
6. La capitale … est Rome. (Italie)
7. J’adore la cuisine … et les vins … . (Chine / Australie)
8. J’écoute beaucoup de musique … et j’adore les films … (États-Unis)
9. Ma sœur s’est marié avec un … , ils vivent à Munich. (Allemagne)
10. Dans ma classe, il y a un … , une … , une … , un … , une … et une … (Tunisie / Belgique / Mexique / Sénégal / Suède / Philippines)