1. Cấu trúc
Thì điều kiện hiện tại được tạo thành từ thì Infinitif (động từ nguyên mẫu). Cho những động từ mà thì infinitif kết thúc bằng « e » ( prendre, mettre, boire…), ta phải bỏ chữ « e ». Sau đó ta phải thêm vào phần đuôi của thì imparfait : ais, ais, ait, ions, iez, aient.
Động từ nguyên mẫu + đuôi của imparfait |
Ví dụ :
Premier groupe AIMER |
Deuxième groupe FINIR |
Troisième groupe PRENDRE |
j’aimerais | je finirais | je prendrais |
tu aimerais | tu finirais | tu prendrais |
il/elle aimerait | il/elle finirait | il/elle prendrait |
nous aimerions | nous finirions | nous prendrions |
vous aimeriez | vous finiriez | vous prendriez |
ils/elles aimeraient | ils/elles finiraient | ils/elles prendraient |
Giống như thì tương lai đơn, các động từ sau là những động từ bất quy tắc :
être : je serais
avoir : j’aurais
aller : j’irais
faire : je ferais
vouloir : je voudrais
pouvoir : je pourrais
devoir : je devrais
savoir : je saurais
voir : je verrais
venir : je viendrais
courir : je courrais
recevoir : je recevrais
envoyer : j’enverrais
mourir : je mourrais
tenir : je tiendrais
valoir : il vaudrait
falloir : il faudrait
pleuvoir : il pleuvrait
Chú ý đến những động từ sau : y phải được chuyển thành i
Payer : je paierais
Nettoyer : je nettoierais
Essuyer : j’essuierais
2. Cách dùng
Ta sử dụng thì điều kiện hiện tại trong những trường hợp sau :
a/ Ước muốn
Ta thường sử dụng những động từ sau : aimer, désirer, souhaiter, vouloir
J’aimerais aller en France pour poursuivre mes études. Tôi mong đến pháp để tiếp tục việc học của mình.
Ta cũng có thể sử dụng tất cả những động từ được đi theo bởi « bien ».
J’ai faim, je mangerais bien une pomme.
J’irais bien au cinéma ce week-end, cela fait longtemps que je n’y suis pas allé.
b/ Lời khuyên
Ta thường sử dụng cho những động từ sau : devoir, pouvoir, valoir mieux, faire mieux.
Il fait froid, tu ferais mieux de prendre ton manteau.
c/ Lời đề nghị lịch sự
Ta thường sử dụng cho những động từ sau : vouloir, pouvoir, avoir
Je voudrais deux baguettes et un croissant.
Pourriez-vous m’aider ?
Auriez-vous l’heure ?
d/ Khả năng nào đó
Mon collègue serait malade depuis 1 semaine. (il est peut-être malade)
e/ Giả thiết
Thể hiện điều không có thực tại hiện tại : Cấu trúc Si + imparfait, conditionnel présent
Si je gagnais beaucoup d’argent, je pourrais souvent voyager à l’étranger.
Lời khuyên cho phần phát âm
Cho những động từ nhóm 1, không đọc âm « e ».
louer → je lou(e)rais
aimer → tu aim(e)rais
manger → il mang(e)rait
passer → ils pass(e)raient
Các tính từ trong tiếng pháp
Trong tiếng pháp, cũng như trong tiếng Anh hay tiếng Việt, tính từ dùng để diễn tả một người hay một vật. Ta có thể sử dụng tính từ với một danh từ hay động từ ÊTRE. Các tính từ được chia theo giống (đực hay cái) và theo số (ít hay nhiều) với danh từ.
Ví dụ |
|
1. Giống đực và giống cái
Dạng nguyên mẫu của tính từ là dạng ở số ít giống đực.
Ví dụ | Félix est un chat blanc. Felix là một con mèo màu trắng. |
Thông thường, ta thêm “e” vào dạng giống đực để được dạng giống cái của tính từ.
Ví dụ | Michel est français. Michel là người đàn ông Pháp. Marie est française. Marie là người phụ nữ Pháp. |
Nếu dạng giống đực của tính từ đã kết thúc bằng “e”, ta sẽ giữ nguyên dạng này cho giống cái.
Ví dụ | Le chat est sur le fauteuil jaune. Con mèo nằm trên cái ghế sofa màu vàng. Le chat est sur la chaise jaune. Con mèo nằm trên cái ghế màu vàng. |
Nhiều tính từ có kết thúc khác khi chia ở giống cái.
giống đực | giống cái | Ví dụ |
-el | -elle | naturel – naturelle (tự nhiên) annuel – annuelle (hằng năm) |
-er | -ère | premier – première (thứ nhất) dernier – dernière (cuối cùng) boulanger – boulangère (thợ làm bánh mì) |
-g | -gue | long – longue (dài) |
-en | -en | vietnamien – vietnamienne moyen – moyenne (trung bình) ancien – ancienne (cũ, cổ) |
-on | -onne | bon – bonne (tốt) mignon – mignonne (dễ thương) |
-eur -eux |
-euse | flatteur – flatteuse (nịnh hót) curieux – curieuse (tò mò) heureux – heureuse (hạnh phúc) amoureux – amoureuse (đang yêu) |
-f | -ve | passif – passive (bị động) neuf – neuve (mới) positif – positive (tích cực) |
Với một số tính từ, có một sự thay đổi đuôi ở giống cái
giống đực | giống cái | Ví dụ |
-eau | -elle | beau – belle(đẹp) nouveau– nouvelle (mới) |
-ieux | -ieille | vieux – vieille (cũ, già) |
-anc | -anche | blanc – blanche (trắng) |
2. Số ít số nhiều
Ta thêm “s” vào cuối tính từ để có được dạng số nhiều giống đực.
Ví dụ | Il pense à de bons repas. Anh ta nghĩ về những bữa ăn ngon. |
Nếu tính từ đã kết thúc bằng “s” hay “x”, ta giữ nguyên dạng tính từ ở dạng số ít. (ta không thêm gì vào).
Ví dụ | J’aime le fromage français. Tôi thích phô mai pháp. J’aime les fromages français. Tôi thích những loại phô mai pháp. C’est un homme sérieux. Đây là một người đàn ông nghiêm túc. Ce sont des hommes sérieux. Đây là những người đàn ông nghiêm túc. |
Ta chia dạng số nhiều giống cái bằng cách thêm “es” vào cuối của tính từ. Nếu tính từ đã được kết thúc bằng “e”, ta chỉ cần thêm s.
Ví dụ | Il est assis sur une chaise jaune. Anh ta ngồi trên một cái ghế vàng. Ils sont assis sur des chaises jaunes. Họ ngồi trên những cái ghế vàng. |
Trường hợp đặc biệt
Các tính từ kết thúc bằng “al” hay “au” phải chuyển thành “aux” ở giống đực số nhiều và “ales” ở giống cái số nhiều.
Ví dụ | Le musée national (bảo tàng quốc gia) → Les musées nationaux Max est original (Max thì thật kì quặc) → Max et Léo sont originaux Un plat régional (một món ăn vùng miền) → Des plats régionaux Jean est beau (Jean thật đẹp trai) → Jean et Jules sont beaux. Le nouveau magasin (cửa hàng mới) → Les nouveaux magasins |
Khi mà tính từ dùng để diễn tả nhiều người và một trong số họ là giống đực thì tính từ được chia ở dạng giống đực số nhiều
giống đực+ giống cái= giống đực ở số nhiều
Ví dụ | Michel et Marie sont français. Michel và Marie là người pháp. Mon frère et ma sœur sont intelligents. Em trai và em gái tôi thì thông minh. |
Một vài tính từ có dạng giống đực, giống cái, số ít hay số nhiều là như nhau:
- Những tính từ có nguồn gốc từ danh từ (orange : trái cam/màu cam ; marron : hạt dẻ/màu nâu)
Ví dụ | Il aime les fauteuils orange. Anh ta thích những cái ghế bành màu cam. Tous ses pantalons sont marron. Tất cả quần dài của tôi đều màu nâu. |
- màu hỗn hợp
Ví dụ | Il aime les fauteuils jaune citron. Anh ta thích những cái ghế bành màu vàng chanh. |
Các tính từ này được sử dụng trong ngôn ngữ nói hằng ngày: chic, super, sympa
Ví dụ | Il aime les fauteuils chic. Anh ta thích những cái ghế bành lịch sự. Ses amis sont sympa. Bạn anh ta thật đáng yêu. |