Trong bất kì ngôn ngữ nào cũng có câu khẳng định, câu hỏi, câu phủ định… và tiếng Pháp cũng vậy. Dạng câu phủ định trong tiếng Pháp không quá khó nhưng vẫn có bạn mắc lỗi sai khi viết câu. “La négation” được sử dụng không chỉ mỗi “ne…pas” mà còn với những từ dưới đây.
Câu phủ định thông thường sẽ là:
- Je ne mange pas de poulet.
- Je n’ai pas mangé de poulet.
Trong văn nói (à l’oral): ne sẽ được ẩn đi ⇨ Je mange pas. Je sais pas.
Ngoài “ne…pas”, câu phủ định còn được viết các dạng dưới đây:
Từ dùng trong câu khẳng định | Từ dùng trong câu phủ định |
encore / toujours | 🠒 ne… plus |
déjà | 🠒 ne… pas encore |
toujours / souvent | 🠒 ne… jamais |
quelque chose / tout | 🠒 ne… rien |
quelqu’un / tout le monde | 🠒 ne… personne |
Các câu ví dụ:
- Est-ce que tu es célibataire? -> Non, je ne suis pas célibataire;
- Est-ce que M. Dutour est encore là? -> Non, il n’est plus là. Il est déjà parti;
- Est-ce que tu as déjà des enfants? -> Non, je n’ai pas encore d’enfants;
- Est-ce que tu t’es déjà marié? -> Non, je ne me suis jamais marié;
- Tu es toujours en colère! -> Non, je ne suis jamais en colère!;
- J’ai rencontré quelqu’un. -> Je n’ai rencontré personne.
- Tes amis sont venus? -> Non, personne n’est venu.