On ne peut empêcher le chien d’aboyer, ni le menteur de mentir

Nội dung bài viết

Người Pháp thường bảo ON NE PEUT EMPÊCHER LE CHIEN D’ABOYER, NI LE MENTEUR DE MENTIR. Câu này, nếu so sánh trong tiếng Việt sẽ là “giang sơn dễ đổi, bản tính khó dời”. Cùng tìm hiểu thêm về nội dung câu này dưới đây nhé! 

Phân tích câu On ne peut empêcher le chien d’aboyer, ni le menteur de mentir:

Phân tích chung:

ON NE PEUT EMPÊCHER LE CHIEN D’ABOYER, NI LE MENTEUR DE MENTIR /ɔ̃ nə pøt ɑ̃.pe.ʃe lə ʃjɛ̃ d‿a.bwa.je, ni lə mɑ̃.tœʁ də mɑ̃.tiʁ/ có nghĩa người ta không thể ngăn chó sủa cũng như không thể ngăn kẻ điêu ngoa nói dối.

Câu này có thể hiểu là khó có thể thay đổi bản tính của một người nào đó, bản chất của người ta đã là như vậy rồi. On ne peut empêcher le chien d’aboyer, ni le menteur de mentir có ý muốn tính cách và thói quen của một người là thứ rất khó để thay đổi. Cùng giống như việc không ai có thể đánh thức một người chỉ đang giả vờ ngủ. Cũng không ai có thể dễ dàng thay đổi người khác, trừ khi bản thân đối phương muốn thay đổi.

Chúng ta chắc hẳn ai cũng từng sai phạm, lầm lỡ, ngu dại có thể là một đôi lần, cũng có thể là hết lần này đến lần khác. Và sau những lần ấy, ban hay tôi hay ai đó, có nhìn lại và sửa đổi không? Bản chất, bản tính của con người nằm ở chỗ này.

Trong tục ngữ Việt Nam có câu tương tự chính là “giang sơn dễ đổi, bản tính khó dời”. Nghĩa dịch này cũng chỉ mang hàm ý tương tự mà thôi.

ON NE PEUT EMPÊCHER LE CHIEN
Giang sơn dễ đổi, bản tính khó dời

Phân tích chi tiết câu On ne peut empêcher le chien d’aboyer, ni le menteur de mentir

  • ON ɔ̃ là đại từ chủ ngữ, có nghĩa là “người ta” hoặc “chúng ta”, luôn được chia ở ngôi thứ ba, số ít kể cả cậu đang hàm ý chỉ “chúng ta”;
  • NE … PAS, NI … nə … pa, ni … là từ phủ định, có nghĩa “không cái này cũng như không cái kia”. Câu trên đang được lượt bớt từ pas. Ví dụ như tớ không thích chó cũng không thích mèo sẽ là je N’aime PAS les chiens, NI les chats;
  • PEUT pøt đi từ động từ POUVOIR có nghĩa “có thể”, đây là động từ đã được chia ở ngôi thứ 3, số ít. Ví dụ anh ấy có thể đi chơi là il PEUT sortir;
  • EMPÊCHER ɑ̃.pe.ʃe là động từ, có nghĩa “ngăn cản”. Ví dụ như cần phải cản trở sự phát triển của chúng sẽ là il faut EMPÊCHER leur progression;
  • LE CHIEN lə ʃjɛ̃ là danh từ giống đực, có nghĩa là “con chó”. Ví dụ như bạn có một con chó sẽ là tu as UN CHIEN;
  • DE də là giới từ, có nghĩa “thuộc về”. Trong câu này cũng có thể hiểu là “để”, nghĩa của DE thì khá nhiều, nên phải phụ thuộc vào hoàn cảnh để hiểu nữa nhé;
  • ABOYER a.bwa.je là động từ, có nghĩa là “sủa”, “chửi rủa”, “mè nheo”. Trong câu này sử dụng cho từ LE CHIEN (con chó) nên được hiểu là “sủa”.LE MENTEUR lə mɑ̃.tœʁ là danh từ giống đực, có nghĩa là “người nói dối”. Thường thì MENTEUR sẽ được dùng dưới dạng tính từ, có nghĩa “láo” nhiều hơn;
  • MENTIR mɑ̃.tiʁ là động từ, có nghĩa “nói dối”. Ví dụ như nói dối như cuội sẽ là MENTIR comme un arracheur de dents.
On ne peut empêcher le chien
On ne peut empêcher le chien d’aboyer, ni le menteur de mentir

Cấu trúc ngữ pháp trong câu On ne peut empêcher le chien d’aboyer, ni le menteur de mentir:

Động từ Pouvour và Empêcher

Cách chia động từ Pouvoir:

Présent Passé Composé Imparfait Futur
Je peux ai pu pouvais pourrai
Tu peux as pu pouvais pourras
Il/on peut a pu pouvait pourra
Elle peut a pu pouvait pourra
Nous pouvons avons pu pouvions pourrons
Vous pouvez avez pu pouviez pourrez
Ils peuvent ont pu pouvaient pourront
Elles peuvent ont pu pouvaient pourront

Động từ Empêcher:

Présent Passé Composé Imparfait Futur
J’empêche ai empêché empêchais empêcherai
Tu empêche as empêché empêchais empêcheras
Il/on empêches a empêché empêchait empêchera
Elle empêche a empêché empêchait empêchera
Nous empêchons avons empêché empêchions empêcherons
Vous empêchez avez empêché empêchiez empêcherez
Ils empêchent ont empêché empêchaient empêcheront
Elles empêchent ont empêché empêchaient empêcheront
on ne peut empêcher le chien
Verbe Empêcher

Dạng phủ đinh Ne…ni…ni:

Đây là dạng phủ định cho nhiều sự kiện hơn. Cần phải sử dụng “ne” đi kèm với ni và ni.

Ví dụ:

  • Valentine aime les fraises et les oranges. → Valentine n’aime ni les fraises ni les oranges. (Valentine thích dâu và cam -> Valentine không thích dâu cũng không thích cam);
  • Il veut de la confiture et du beurre sur ses tartines. Il ne veut ni confiture ni beurre sur ses tartines. (Anh ấy muốn mứt và bơ cho lên bánh mì nướng -> Anh ấy không muốn mứt cũng không muốn bơ trên bánh mì nướng);
  • Laurent a un chien et un chat. → Laurent n’a ni chien ni chat. (Laurent có một con chó và một con mèo -> Laurent không có chó và không có mèo.)
On ne peut empêcher le chien
Laurent không có chó và không có mèo

Trong những trường hợp dưới đây, các mạo từ không xác định và chỉ thành phần cũng không xuất hiện!

ON NE PEUT EMPÊCHER LE CHIEN D’ABOYER, NI LE MENTEUR DE MENTIR /ɔ̃ nə pøt ɑ̃.pe.ʃe lə ʃjɛ̃ d‿a.bwa.je, ni lə mɑ̃.tœʁ də mɑ̃.tiʁ/ dù lấy con chó ra để làm ví dụ nhưng hàm ý vẫn chỉ bản chất của con người. Đây là dạng so sánh khác quen thuộc trong tiếng Pháp.

Để biết nhiều hơn về các câu thành ngữ, ngạn ngữ Pháp, có thể xem thêm tại đây Hy vọng bạn đã học được thêm nhiều điều qua câu ngạn ngữ Pháp On ne peut empêcher le chien d’aboyer, ni le menteur de mentir này.

Nguồn: Bonjour Team

Picture of BONJOUR TEAM

BONJOUR TEAM

Pháp Ngữ Bonjour là ngôi nhà chung cho những ai yêu tiếng Pháp - Văn hóa Pháp.Tổ chức giáo dục đào tạo tiếng Pháp từ căn bản đến nâng cao (Online - Offline)

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Đăng ký để được tư vấn lịch học

* Vui lòng ghi chính xác số điện thoại để bộ phận lớp học liên hệ xác nhận việc đăng ký của bạn.

error:

Gửi thông tin thành công

Đăng ký tư vấn khoá học